Bảng Giá Đất Ninh Thuận
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2020 -2024
Bảng giá đất vốn có vai trò quan trọng trong việc tính toán các chi phí trong hoạt động mua bán đất đai, kinh doanh bất động sản. Vì thế, UBND tỉnh Ninh Thuận đã nhanh chóng ban hành Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất mới giai đoạn 2020 – 2024 để cập nhật những thay đổi mới nhất về đất đai trên địa bàn. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020- 2024 về cơ bản có những bảng giá đất các loại đất sau:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và trồng rừng
- Bảng giá đất nông nghiệp khác như đất vườn ao, trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận; đất nông nghiệp trong thị trấn, khu dân cư nông thôn…
- Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
- Bảng giá đất ở đô thị được xác định theo khả năng sinh lợi
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Các loại đất khác
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND cụ thể như sau:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 44/2014 ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017 ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ).
Trường hợp có phát sinh giá đất tại các khu dân cư được đầu tư xây dựng mới, sử dụng giá đất của dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đất đai.
Điều 2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:
– Quyết định số 106/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
– Quyết định số 10/2017 ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng điều chỉnh giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
– Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định số 106/2014 ngày 29 tháng 12 năm 2014, Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2017 và Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
- BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
- Đối với địa bàn các xã thuộc huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 52.500 | 42.000 | 27.000 |
2 | 42.000 | 33.000 | 21.000 |
3 | 33.000 | 27.000 | 16.500 |
4 | 27.000 | 21.000 | 13.500 |
5 | 18.000 | 14.000 | 9.000 |
- Đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm
III. Đất nông nghiệp khác:
Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:
Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng.
- Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):
Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.
- Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển:
Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-ninh-thuan/