Bảng Giá Đất Long An
BẢNG GIÁ ĐẤT LONG AN GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Bảng giá đất Long An giai đoạn 2020 – 2024 là một trong những văn bản pháp lý quan trọng. Quyết định này được sử dụng trực tiếp để thống kê chi phí sử dụng đất. Ngay sau khi bảng giá đất Long An giai đoạn 2015 – 2019 hết hiệu lực cho đến ngày 31/12/2019, bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 đã được triển khai trong các hoạt động mua bán liên quan đến ruộng đất. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT LONG AN GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Với những ai mua bán đất ở khu vực Long An, bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 này có thể giúp gì?
Thứ nhất, bảng giá đất cực kỳ hữu ích cho những ai đang tìm mua đất ở Long An. Từ đó, bạn có thể tính toán tương đối số tiền mình phải bỏ ra cho một diện tích cho việc ở hoặc kinh doanh,…
Thứ hai, bảng giá đất là một trong những tài liệu quan trọng cho các luật sư hay những ai làm việc trong lĩnh vực pháp lý. Với các dự án có liên quan đến tài sản đất đai thì việc quy đổi giá trị sử dụng sang giá trị tiền bạc là một trong những vấn đề cần thiết.
Ngoài ra, với những ai đã được công nhận pháp lý quyền sử dụng đất cũng cần nắm được bảng giá đất Long An trong giai đoạn 2020 – 2024. Lý do là bởi trong quá trình sử dụng đất, người dùng có thể gây ra một số những thiệt hại. Chính vì vậy, cần dựa vào bảng giá đất này để tính toán phần chi phí bồi thường cho Nhà nước.
Ngày 2 tháng 7 năm 2020, UBND tỉnh Long An đã ban hành văn bản về quyết định bảng giá đất Long An kỳ hạn 5 năm giai đoạn 2020 – 2024. Quyết định cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 27/2020/QĐ-UBND | Long An, ngày 02 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2019/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2019 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh kèm theo Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3786/TTr-STNMT ngày 29/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh, như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Mục I Phần A BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, như sau:
- a) Sửa đổi Bảng tiêu thức xác định vị trí:
TT | Tiêu thức xác định vị trí | Hệ số giá các vị trí so với vị trí 1 (%) | |
Quốc lộ, tuyến tránh Quốc lộ, đường tỉnh | Đường giao thông còn lại | ||
Vị trí 1 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường hoặc không tiếp giáp đường nhưng cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường thì được áp dụng theo giá đất tại phần I, II của Phụ lục I, II và phần I của Phụ lục III | 100 | 100 |
Vị trí 2 | Thửa đất trong phạm vi 50m đầu không tiếp giáp đường và không cùng chủ sử dụng với thửa tiếp giáp đường | 70 | 70 |
Vị trí 3 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 | 40 | Mức giá tối thiểu |
Vị trí 4 | Thửa đất trong phạm vi từ sau mét thứ 100 đến mét thứ 200 | 10 | |
Vị trí 5 | – Các thửa đất còn lại trong địa giới hành chính huyện, thị xã, thành phố không thuộc các quy định trên thì được áp dụng giá đất tại phần III của Phụ lục I, II và tại phần II của Phụ lục III.
– Khi tính toán thực tế nếu thấy các vị trí 2, 3, 4 có giá thấp hơn vị trí 5 thì vị trí đó được áp dụng mức giá tối thiểu |
Mức giá tối thiểu |
- b) Bổ sung đoạn thứ hai, với nội dung như sau:
Trường hợp thửa đất không có vị trí tiếp giáp đường giao thông như quy định tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nêu trên hoặc thuộc nhóm đất tại phần III Phụ lục I, II (vị trí 5) và tại phần II Phụ lục III (vị trí 5) thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
- c) Sửa đổi đoạn thứ ba khoản 1, như sau:
– Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
Quy định cụ thể tại Phụ lục I, riêng đối với các loại đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.
- d) Sửa đổi đoạn thứ hai khoản 2, như sau:
– Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 mét trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Tại Phần B, sửa đổi, bổ sung, thay thế PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP và PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(đính kèm Phụ lục I, II)
- Thay thế PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ ĐẤT KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP tại phần B Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.
(đính kèm Phụ lục III)
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các với các sở, ngành chức năng liên quan và các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020.
Quyết định này là một bộ phận không tách rời Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh. Những nội dung khác trong Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC); – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); – TTTU, TT.HĐND tỉnh; – TT.UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Cổng thông tin điện tử của tỉnh; – Trung tâm PVHCC; – Phòng Công tác Quốc hội; – Phòng Công tác HĐND; – Phòng: KTTC, THKSTTHC, VHXH; – Ban NCTCD; – Lưu: VT, Quoc. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-long-an/