0901.38.3456

Banner top

Bảng Giá Đất Bình Dương

4/5 - (1 vote)

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

Reviewland.vn: Bảng giá đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020 – 2024 là một trong những thông tin được tìm kiếm nhiều nhất thời gian vừa qua, đặc biệt trong bối cảnh bảng giá đất giai đoạn 2015 – 2019 đã hết hiệu lực

Không thể phủ nhận đất đai vẫn luôn là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Lý do là bởi giá trị sử dụng mà nó mang lại không hề thấp. Trên thực tế, đất sử dụng để ở và đất sử dụng cho mục đích thương mại sẽ có chi phí sử dụng hoàn toàn khác nhau do mức độ lợi ích mà nó mang lại. Chính vì thế mà bảng giá đất được sử dụng như một cơ sở để tính toán các thuế phí trong quá trình sử dụng.

Phân loại bảng giá đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020 – 2024 sẽ bao gồm các hạng mục sau:

  • Bảng giá nhóm đất nông nghiệp. Trong đó, các bảng giá bao gồm đất trồng lúa, cây lâu năm, cây hằng năm, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và nuôi trồng thuỷ hải sản,..
  • Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp. Trong đó, các bảng giá bao gồm đất ở tại nông thôn, đô thị, các phần đất sử dụng cho việc xây dựng các trụ sở cơ quan phục vụ các mục đích xã hội – chính trị, đất phục vụ các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo,…
  • Bên cạnh đó, bảng giá đất cũng có nhóm đất chưa sử dụng, bao gồm đất đồng bằng và đồi núi chưa qua sử dụng, núi đá không có rừng cây

>>> Xem thêm: Bảng Giá Đất TPHCM Những nhà đầu tư bất động sản cần lưu ý, khung bảng giá đất TP HCM hiện đã được cập nhật và áp dụng chính thức và 01/2020 – 01/2024. Bởi vậy, các quy định vào giai đoạn trước đó sẽ hết hiệu lực và không được đưa vào sử dụng. Là một trong những địa điểm thu hút lượng người nhập cư đông nhất trên cả nước.

Bảng giá đất Bình Dương

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020 – 2024 đã quy định rõ ràng chi phí sử dụng các nhóm đất khác nhau tương ứng với mục đích sử dụng. Cụ thể:

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

UBND TỈNH  BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 767/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2.

  1. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và UBND các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
  2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
  3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình UBND tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
  4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình UBND tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
  5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020; thay thế Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh  ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh , Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Tổng Hợp: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-binh-duong/

12/10/2020 by Admin
4/5 - (1 vote)
Chia sẻ:
Từ khóa:
NHẬN THÔNG TIN DỰ ÁN

    Gọi ngay
    Zalo chát
    Viber
    Bản đồ