Bảng Giá Đất Ninh Bình
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Ninh Bình vốn là địa phương có nhiều tiềm năng phát triển về các lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, xã hội,… Đặc biệt, thị trường đất đai của tỉnh Ninh Bình cũng luôn là một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất, không chỉ với người dân sinh sống nơi đây, mà còn thu hút rất nhiều khách hàng đến từ các tỉnh thành khác. Vì thế, việc ban hành một bảng giá đất mới là vô cùng cần thiết. UBND tỉnh Ninh Bình ngày 27/12/2019 đã ký ban hành đưa ra Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất mới địa bàn tỉnh để kịp thời cung cấp những thông tin bổ ích. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Ninh Bình không chỉ phát triển về du lịch mà những năm gần đây, lãnh đạo tỉnh đã rất chăm lo đến việc khơi dậy tiềm năng đất đai trên địa bàn. Rất nhiều các loại đất đã được khai thác và sử dụng để phục vụ nhu cầu nhà ở, xây dựng cho không chỉ bà con nông dân trên địa bàn, mà còn góp phần làm cho thị trường bất động sản trở nên nhộn nhịp hơn, rộng mở hơn, giao lưu với các thị trường bất động sản trên các tỉnh thành khác. Đặc biệt, trong những năm vừa qua, Ninh Bình dành nhiều sự quan tâm đến việc khai thác tiềm năng đất mở Kim Sơn như mở rộng tiềm năng kinh tế biển, mở rộng khai thác các bãi bồi,.. Các loại đất như nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất xây dưng nhà ở, công trình, dự án doanh nghiệp cũng được quy hoạch và phân bố có quy mô hơn.Trong giai đoạn 5 năm sắp tới, UBND tỉnh đặt mục tiêu phát triển hơn nữa các loại đất trên địa bàn, thông qua Quyết định 48 như sau:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
- Bảng giá đất nông nghiệp
- a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- b) Đất trồng cây lâu năm;
- c) Đất nuôi trồng thủy sản;
- d) Đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất phi nông nghiệp
- a) Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn;
- b) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng 70 năm tại đô thị và nông thôn;
- c) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn sử dụng 70 năm tại đô thị và nông thôn;
- Giá đất phi nông nghiệp là đất ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được áp dụng cho khuôn viên đất có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 20 m); mức giá đất ở đối với diện tích còn lại (từ trên 20 m đến hết lô đất) được tính theo các mức
- Mức giá đất phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này áp dụng cho khuôn viên có diện tích bám mặt đường chính (chiều sâu từ 0 m đến 50m,); diện tích còn lại (từ trên 50 m đến hết lô đất),
- Giá đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị, tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều này được xác định theo hiện trạng.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) và đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn học nghệ thuật) áp dụng mức giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở vùng lân cận.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa) áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 khi sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định giá đất theo giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí đã quy định trong bảng giá đất; Trường hợp nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
- Đất nông nghiệp khác quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 được xác định giá đất theo vị trí liền kề giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm hoặc đất nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Sử dụng Bảng giá đất
Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.
- Quyết định này thay thế các văn bản sau:
- a) Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- b) Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình
- c) Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-ninh-binh/