0901.38.3456

Banner top

Bảng Giá Đất TPHCM

Đánh giá post

KHUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TP HCM GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

Những nhà đầu tư bất động sản cần lưu ý, khung bảng giá đất TP HCM hiện đã được cập nhật và áp dụng chính thức và 01/2020 – 01/2024. Bởi vậy, các quy định vào giai đoạn trước đó sẽ hết hiệu lực và không được đưa vào sử dụng. Là một trong những địa điểm thu hút lượng người nhập cư đông nhất trên cả nước. Chính bởi vậy nhu cầu về các dòng sản phẩm bất động sản liên tục tăng và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu một chỗ an cư tại đây, chắc chắn không thể bỏ qua thông tin về bảng giá đất TP HCM do đội ngũ Reviewland.vn tổng hợp  trong giai đoạn này.

>>> Xem thêm: Bảng Giá Đất Bình Thuận Bước sang năm 2020, bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2015 – 2019 chính thức hết hiệu lực. Trong bối cảnh đó, cập nhật bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2020 – 2024 là một trong những việc cần thiết. Sở dĩ là bởi phần lớn các hoạt động liên quan đến đất đai, quyền sở hữu đều bị ảnh hưởng trực tiếp bởi bảng giá đất.

bảng giá đất tphcm

ỦY BAN NHÂN DÂN

           THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

—————

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

QUY ĐỊNH

Về Bảng giá đất trên địa bàn TP HCM giai đoạn 2020-2024

—————–

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
  3. a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
  4. b) Tính thuế sử dụng đất;
  5. c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  6. d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

  1. e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước
  2. g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
  3. h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
  2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
  3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Đối với đất nông nghiệp

  1. Phân khu vực và vị trí đất:
  2. a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh;

– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

  1. b) Vị trí:

– Đối với đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

  1. c) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.

Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp.

  1. Phân loại đô thị:
  2. a) Đối với 19 quận trên địa bàn TP HCM thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019
  3. b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn TP HCM thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.
  4. c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.
  5. Phân loại vị trí:
  6. a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất.
  7. b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.

  1. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp.
  2. a) Bảng giá đất ở:
  3. b) Đất thương mại, dịch vụ:

– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

  1. c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:

– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

– Giá đất không đuợc thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

  1. d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

  1. e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
  2. g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:

– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm.

– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất TMDV: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm.

  1. h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.

Điều 5. Đối với các loại đất khác

  1. Các loại đất nông nghiệp khác:
  2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
  3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
  4. Đối với đất chưa sử dụng, để xác định được mức giá thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn

Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí.

Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, các sở – ngành có liên quan và UBND các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và UBND các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình UBND cấp thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Nguyễn Thành Phong

Tổng Hợp: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-tphcm/

 

12/10/2020 by Admin
Đánh giá post
Chia sẻ:
Từ khóa:
NHẬN THÔNG TIN DỰ ÁN

    Gọi ngay
    Zalo chát
    Viber
    Bản đồ