Bảng Giá Đất Quảng Nam
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Ngày 17/12/2019, tại kỳ họp thứ 14, HĐND tỉnh Quảng Nam đã thông qua Nghị quyết số 14/2019/QĐ-UBND về quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND, bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được chia thành các loại như:
- Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, trồng cây hàng năm
- Giá đất trồng cây lâu năm
- Giá đất rừng sản xuất
- Giá đất nuôi trồng thủy sản
- Giá đất làm muối
- Giá đất ở tại nông thôn
- Giá đất ở tại đô thị
- Giá đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất sản xuất kinh doanh
Cụ thể, bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 – 2024 được trình bày như sau:
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh
Giá đất theo Quy định này làm căn cứ để:
- a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- b) Tính thuế sử dụng đất;
- c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Đối tượng áp dụng:
- a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
- b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân loại xã, vị trí đối với nhóm đất nông nghiệp
- Việc phân loại xã, vị trí thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số lượng vị trí: xã đồng bằng phân thành từ 01 đến 03 vị trí, cá biệt có thể 04 vị trí. Riêng xã trung du và miền núi có thể tăng thêm nhưng không vượt quá 05 vị trí.
- Căn cứ vào bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác định ranh giới từng vị trí đất nông nghiệp để áp dụng các mức giá tương ứng cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 4. Phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí đối với đất ở nông thôn
- Việc phân loại xã; đường, đoạn đường; vị trí thực hiện theo quy của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt:
Những thửa đất có mặt tiền hướng ra trục đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ) thì giá đất tính theo trục đường giao thông đó nhân (x) với các hệ số tương ứng theo quy định dưới đây:
- Những thửa đất có mặt tiền hướng ra trục giao thông nhưng có một lối đi duy nhất từ trục đường giao thông vào một nhà hoặc nhóm nhà và bị phân cách bởi một hoặc nhiều thửa đất khác phía trước của chủ sử dụng đất khác (bị che khuất hoặc không bị che khuất bởi nhà, vật kiến trúc) giá đất được áp dụng hệ số
- Những thửa đất có mặt tiền sát lề đường giao thông (hoặc cột mốc lộ giới) cùng một chủ quản lý, sử dụng được áp dụng hệ số phân vệt chiều sâu như sau:
– Hệ số 1,00: áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25 mét.
– Hệ số 0,70: áp dụng cho phần diện tích của thửa đất trong phạm vi chiều sâu từ 25 mét đến dưới 50 mét.
– Hệ số 0,50: áp dụng cho phần diện tích đất có chiều sâu từ 50 mét trở lên.)
- Trường hợp thửa đất do một chủ quản lý, sử dụng có mặt tiền liền kề đường giao thông nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 70% của giá đất mặt tiền.
- Đối với những thửa đất có 02 mặt tiền nằm trên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ: áp dụng hệ số 1,10 (vị trí ngã ba), 1,20 (vị trí ngã tư trở lên) nhân (x) với giá đất của đường có giá cao hơn.
Điều 5. Phân loại đô thị, vị trí đối với đất ở đô thị:
– Phân loại đô thị: Thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An là đô thị loại III, thị trấn Vĩnh Điện là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất.
– Phân loại vị trí: Trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố có thể phân thành các vị trí định giá đất, trong đó vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất, các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Áp dụng hệ số đối với những thửa đất có vị trí đặc biệt
Điều 6. Giá đất thương mại, dịch vụ
- Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).
- Giá đất thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ đối với đất thương mại, dịch vụ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.
- Trường hợp trong bảng giá đất chi tiết đã ban hành đơn giá của loại đất thương mại, dịch vụ thì không xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 50 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 5 của quy định này.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH Phan Việt Cường |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-quang-nam/