Bảng Giá Đất Lào Cai
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Ngày 6/12/2019, HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Nghị quyết số 19/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất 5 năm 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1/1/2020, ngay sau khi bảng giá đất cũ hết hạn vào ngày 31/12/2019. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Những năm gần đây, Lào Cai được biết đến với thành phố có tiềm năng du lịch phát triển mạnh với tốc độ tăng trưởng cao. Song, ở thành phố phía Tây Bắc Tổ quốc này, còn có rất nhiều tiềm năng mà chưa được khai phá hết, trong đó có thị trường đất đai. Do địa hình bị chia cắt mạnh nên đất sản xuất ở đây thường bị phân tán, kèm theo khí hậu khá khắc nghiệt nên việc quy hoạch và phân chia, tận dụng đất đai ở đây còn gặp nhiều khó khăn. Chính vì thế, một bảng giá đất để phân loại đất, đánh giá các loại đất trên địa bàn để có thể khai phá hết được tiềm năng của thị trường đất đai là rất cần thiết và kịp thời. Bởi lí do đó, UBND tỉnh Lào Cai đã nhanh chóng thông qua Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND về ban hành bảng giá đất mới giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh để có những đánh giá tổng quan nhất về đất đai trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ 5 năm tiếp theo.
Cụ thể như sau:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
- Bảng giá đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại
- Bảng giá đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn:
- Bảng giá đất nông nghiệp gồm: Đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất:
- Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai:
- Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào: Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể, báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
- Giá đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Được xác định bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- Giá các loại đất sử dụng vào mục đích công cộng:
- a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- b) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
- Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, giá đất cho thuê đất được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) quy định trong Bảng giá đất.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
- Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, công bố Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) theo các phụ lục đính kèm.
- Trường hợp Bảng giá đất này có nội dung không phù hợp với Khung giá đất 05 năm (2020-2024) do Chính phủ ban hành thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi kịp thời.
- 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- 4. Bảng giá đất quy định tại Nghị quyết này được thực hiện trong thời gian 05 năm, từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV – Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
– UBTV Quốc hội, Chính phủ; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Bộ Tài chính; – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp; – TT: TU, HĐND, ĐĐBQH, UBND tỉnh; – Các ban của HĐND tỉnh; – Đại biểu HĐND tỉnh; – Các sở, ban, ngành tỉnh, đoàn thể tỉnh; – TT HĐND, UBND các huyện, thành phố; – Văn phòng: TU, HĐND, UBND tỉnh; – Báo, Đài PT-TH tỉnh, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh; – Chuyên viên TH; – Lưu: VT, TH. |
CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Vịnh |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-lao-cai/