Bảng Giá Đất Lạng Sơn
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 -2024
Nếu quan tâm đến thị trường đất đai tại địa bàn tỉnh Lạng Sơn, hãy cập nhật ngay bảng giá đất mới nhất được ban hành bởi UBND tỉnh Lạng Sơn vào ngày 20/12/2019 để không bỏ lỡ những thông tin quan trọng! Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Quyết định về bảng giá đất mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 – 2024 có số hiệu là 32/2019/QĐ-UBND. Theo đó, tại Quyết định này, UBND tỉnh Lạng Sơn quyết định phân chia bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 thành các khu vực như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp chia làm 3 khu vực:
- Khu vực 1: vùng tương đối bằng phẳng gồm 5 phường và 33 thị xã
- Khu vực 2: vùng núi thấp gồm 63 xã
- Khu vực 3: vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn, gồm 125 xã
- Nhóm đất phi nông nghiệp: gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường chính tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn
- Khu vực còn lại tại nông thôn phân làm 3 khu vực tương tự như nhóm đất nông nghiệp, trong từng khu vực phân làm 3 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực.
Cụ thể, bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn 2020 – 2024 được trình bày như sau:
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
- Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
- a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần.
- b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
- Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
- a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng xã Miền núi.
- b) Phân khu vực
- c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
– Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Công nhận thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lạng Sơn;
– Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD, ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công nhận thị trấn Đồng Đăng mở rộng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV;
– Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
– Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
– Tên đường phố
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
- Nhóm đất nông nghiệp
- a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
- b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm
– Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
– Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
– Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
- c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.
- d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
- a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
– Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
– Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
– Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.
- c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
- Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-lang-son/