0901.38.3456

Banner top

Bảng Giá Đất Lai Châu

5/5 - (1 vote)

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Lai Châu đã ký ban hành bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 thông qua Quyết định 45/2019/QĐ-UBND để phân chia lại giá cả và khu vực đất đai trên địa bàn. Cùng Reviewland.vn tìm hiểu thông tin chi tiết

>>> Xem Thêm: Bảng Giá Đất Kon Tum

Bang Gia Dat lai chau - Bảng Giá Đất Lai Châu

BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2020 – 2024

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND cấp tỉnh ban hành trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Bảng giá đất tỉnh Lai châu hiện nay được xây dựng để làm căn cứ trong các trường hợp tính tiền sử dụng đất, tính thuế sử dụng đất, tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai… Bảng giá đất được áp dụng trong rất nhiều các trường hợp liên quan đến hoạt động mua bán đất đai.

Tuy nhiên, nếu chỉ có những trường hợp như thế thôi là chưa đủ. Đặc biệt, khi liên quan đến mua bán đất thì không chỉ có thuế, phí sử dụng đất, thì còn cần phải cân nhắc đến nhiều tiêu chí khác như vị trí đất, giá giao dịch, có hợp pháp và có phù hợp với ý định mua bán của mình không. Vì thế, một bảng giá đất chi tiết, cụ thể là vô cùng cần thiết. Chính bởi lí do đó, UBND tỉnh Lai Châu đã nhanh chóng ký ban hành quyết định 45/2019 để cung cấp đến tất cả những khách hàng quan tâm đến đất đai trên địa bàn những thông tin mới nhất, bổ ích nhất.

Quyết định 45/2019/QĐ-UBND cụ thể như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Điều 2. Các nội dung khác chưa được quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu, được thực hiện như sau:

  1. Đối với giá các loại đất khác chưa quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
  2. a) Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
  3. b) Đất sản xuất nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất sản xuất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
  4. c) Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác: Giá đất bằng 70% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
  5. d) Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Giá đất bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.

đ) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất bằng 60% giá loại đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

  1. e) Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.
  2. g) Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.
  3. Giá đất trong trường hợp đặc biệt
  4. a) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 đường, tuyến đường, phố có giá trở lên thì xác định giá theo đường, tuyến đường, phố có mức giá cao nhất; vị trí 1 được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, tuyến đường, phố có giá đất cao nhất.
  5. b) Trường hợp thửa đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có nhiều mục đích sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng đất của từng vị trí, khu vực của thửa đất đó.
  6. Giá đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố

Đất phi nông nghiệp thuộc khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 100 m; đối với đất nông nghiệp được xác định theo đường địa giới hành chính giữa các huyện, thành phố vào mỗi bên 200 m.

Điều 3. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  2. Tính thuế sử dụng đất;
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

Trần Tiến Dũng

Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-lai-chau/

25/11/2020 by Admin
5/5 - (1 vote)
Chia sẻ:
Từ khóa:
NHẬN THÔNG TIN DỰ ÁN

    Gọi ngay
    Zalo chát
    Viber
    Bản đồ