Bảng Giá Đất Gia Lai
BẢNG GIÁ ĐẤT GIA LAI GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Để không làm gián đoán các hoạt động liên quan đến mua bán đất đai cũng như chi phí sử dụng đất, UBND tỉnh Gia Lai đã họp bàn ngày 15/1/2020 để đưa ra quyết định về bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024. Cùng Reviewland.vn cập nhật thông tin chi tiết
|
BẢNG GIÁ ĐẤT GIA LAI GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
Là một trong những tỉnh miền núi khu vực phía Tây Nguyên, Gia Lai là một trong những tỉnh có diện tích lớn thứ 2 của cả nước. Chính điều này cũng cho Gia Lai một lợi thế với tài nguyên đất rộng lớn. Đất được sử dụng ở khu vực này như thế nào?
- Nhu cầu ở là một trong những nhu cầu cơ bản của người dân Gia Lai. Gia Lai là một trong những tỉnh có dân số khá đông của đất nước, xếp thứ 20/54. Với diện tích lớn thứ 2 cả nước, Gia Lai đáp ứng được phần diện tích cho người dân xây nhà làm nơi cư trú và bảo quản các nhu yếu thực phẩm
- Đất đai đóng góp vai trò lớn trong phát triển đời sống của người dân Gia Lai. Cụ thể: nông nghiệp chiếm một phần quan trọng trong sản xuất và cung cấp lương thực. Các ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác tiềm năng thuỷ điện. Cụ thể, mảnh đất này có tới 89 công trình thuỷ điện lớn nhỏ trong đó 4 công trình lắp máy có công suất 1422MW
Đất đai của Gia Lai được sử dụng không chỉ phục vụ nhu cầu ở và bảo quản lương thực mà còn là cơ sở để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện để người dân phát triển đời sống. Chính vì sự ảnh hưởng lớn như vậy, để đảm bảo các hoạt động liên quan đến đất đai không bị gián đoạn, UBND Gia Lai đã ban hành Quyết định về bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 09/2020/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo Nghị quyết số 201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI – Kỳ họp thứ Mười một về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Thực hiện Thông báo số 188/TB-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tổng hợp ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình 3014/TTr-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 152/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
- a) Bảng giá đất ở tại đô thị (Bảng số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- b) Bảng giá đất ở tại nông thôn (Bảng số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- c) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- d) Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn (Bảng số 09 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất các khu quy hoạch (Bảng số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
- a) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- b) Bảng giá đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên (Bảng số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- c) Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác (Bảng số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- d) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
đ) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Điều khoản thi hành
- Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku và thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông |
Nguồn: https://reviewland.vn/tin-tuc/bat-dong-san/bang-gia-dat-gia-lai/